Đăng ký mã vạch sản phẩm năm 2023 – Hướng dẫn chi tiết

Đăng ký mã vạch là thủ tục hành chính do tổ chức, cá nhân đăng ký với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường để được cấp giấy chứng nhận.

Mã số mã vạch là những dãy số và dãy gạch được in trên bao bì hoặc được dán tem trên bao bì hàng hóa. Giúp quản lý hàng hóa và tìm nguồn gốc hàng hóa trở nên dễ dàng. Hiện nay trên thị trường hầu hết các hàng hóa đều có mã vạch. Vậy thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm như thế nào? Hãy cùng Luật Gia Long tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định số: 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 01 năm 2022

– Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 23 tháng 08 năm 2006

– Nghị định số: 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 05 năm 2018

– Thông tư số: 88/2002/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 02 tháng 10 năm 2002

đăng ký mã vạch

2. Giải thích một số từ ngữ liên quan đến đăng ký mã số mã vạch (MSMV)

– Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.

– Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.

– EAN là tên của tổ chức MSMV quốc tế trước tháng 2 năm 2005.

– GS1 là tên của tổ chức MSMV quốc tế từ tháng 2 năm 2005 đến nay.

– Mã số EAN là mã số tiêu chuẩn do tổ chức MSMV quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới.

– Mã quốc gia là số đầu gồm ba chữ số do tổ chức GS1 cấp cho các quốc gia thành viên. Mã quốc gia của Việt Nam là 893.

– Mã doanh nghiệp là dãy số gồm mã quốc gia và số phân định tổ chức/doanh nghiệp, gồm từ bốn đến bảy số tiếp theo.

– Mã số rút gọn (viết tắt là EAN 8) là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra.

– Ngân hàng mã số quốc gia Việt Nam là tập hợp các mã số có mã quốc gia là 893.

– Mã nước ngoài là mã quốc gia của nước ngoài, do tổ chức MSMV quốc gia nước ngoài cấp và quản lý.

3. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch

– Các tổ chức/doanh nghiệp muốn sử dụng mã số mã vạch phải đăng ký sử dụng MSMV tại các cơ quan được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lư­ờng Chất lượng (TCĐLCL chỉ định tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV.

– Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch gồm:

+ Bản đăng ký sử dụng MSMV theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác;

+ Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN;

+ Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam (Mạng GEPIR) theo mẫu quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN.

4. Trình tự cấp mã số mã vạch

Việc cấp MSMV thực hiện theo trình tự sau:

– Đăng ký sử dụng MSMV;

– Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV;

– Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV;

– Hướng dẫn sử dụng MSMV.

5. Quá trình hẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV

– Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục TCĐLCL tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL cấp mã số. Vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục TCĐLCL cấp.

– Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV.

6. Mức thu phí cấp MSMV

– Các doanh nghiệp, các tổ chức của Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch hoặc cơ quan được uỷ quyền thực hiện việc cấp giấy phép sử dụng mã số mã vạch, hướng dẫn sử dụng và duy trì sử dụng mã số mã vạch, phải nộp phí cấp mã số mã vạch theo quy định tại Thông tư số: 88/2002/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 02 tháng 10 năm 2002.

– Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:

+ Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch: 1.000.000đồng/1 lần.

+ Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch: 500.000đồng/1 năm.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thủ tục hướng dẫn đăng ký mã vạch sản phẩm mà Luật Gia Long đã tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn đang tìm hiểu về nghiệp vụ này. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể. Quý khách có thể liên hệ với Luật Gia Long theo thông tin sau:

+ Hotline: 0352 276 247

+ Zalo: 0944 968 222

+ Email: [email protected]

=>>> Xem thêm: Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT GIA LONG
Văn phòng Bình Thạnh: 144/1/7 Bình Lợi, Phường 13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Văn phòng Tân Bình: Tầng 1, Tòa nhà K300 Office, Số 51 Thép Mới, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
Hotline: 0352 276 247
Email: [email protected]

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận