Thủ tục thay đổi thành viên công ty

Thủ tục thay đổi thành viên công ty là gì? Các trường hợp thay đổi thành viên công ty. Quy trình thực hiện diễn ra như thế nào?

Đây chắc hẳn là những thông tin mà các doanh nghiệp nên nắm rõ. Để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vấn đề này. Hãy cùng Luật Gia Long tìm hiểu trong bài viết sau đây để dễ dàng áp dụng cho công ty của mình nếu cần thiết.

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ;

– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

thủ tục thay đổi thành viên công ty

2. Hồ sơ các trường hợp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên công ty

Thông thường thay đổi thành viên góp vốn có 4 trường hợp chính sau:

– Trường hợp 1: Thay đổi thành viên do tiếp nhận thêm thành viên mới;

– Trường hợp 2: Thay đổi thành viên do việc chuyển nhượng /tặng cho phần vốn góp giữa các thành viên trong doanh nghiệp với nhau hoặc giữa thành viên doanh nghiệp với cá nhân, tổ chức bên ngoài;

– Trường hợp 3: Thay đổi thành viên góp vốn do thừa kế;

– Trường hợp 4: Thay đổi thành viên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo đúng Luật Doanh nghiệp;

2.1 Trường hợp thay đổi thành viên do tiếp nhận thêm thành viên mới

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

– Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;

– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Nghị định này của thành viên là cá nhân;

– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

2.2 Thủ tục trường hợp thay đổi thành viên công ty do chuyển nhượng phần góp vốn hoặc tặng cho phần vốn góp

– Thông báo thay đổi thành viên;

– Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của doanh nghiệp;

– Các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân với tư cách thành viên mới của doanh nghiệp:

+ Đối với cá nhân quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

+ Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Xác nhận đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp và hộ chiếu.

+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

Trường hợp thành viên mới là tổ chức nước ngoài. Thì các loại giấy tờ liên quan trên cần được chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự. Kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

– Bản sao và bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2.3 Thủ tục trường hợp thay đổi thành viên công ty do thừa kế

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp. Quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người thừa kế.

2.4 Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại của công ty. Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

3. Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi thành viên công ty

– Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

– Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

– Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

Trên đây là các thông tin cơ bản về thủ tục thay đổi loại thành viên công ty mà Luật Gia Long đã tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp ích cho quý khách hàng. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể quý khách có thể liên hệ với Luật Gia Long theo thông tin sau:

+ Hotline: 0352 276 247

+ Zalo: 0944 968 222

+ Email: [email protected]

Ngoài ra quý khách hàng có thể xem thêm các thủ tục khác dưới bài viết này của chúng tôi.

=>>> Xem thêm: Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT GIA LONG
Văn phòng Bình Thạnh: 144/1/7 Bình Lợi, Phường 13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Văn phòng Tân Bình: Tầng 1, Tòa nhà K300 Office, Số 51 Thép Mới, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
Hotline: 0352 276 247
Email: [email protected]

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận