Thủ tục ly hôn theo quy định hiện nay

Thủ tục ly hôn là thủ tục hành chính được giải quyết bởi Tòa án khi vợ chồng hoặc đơn phương một người không muốn sống chung nữa.

Ngày nay trình trạng ly hôn trong hôn nhân không còn xa lạ và ngày càng diễn ra nhiều trong cuộc sống. Có nhiều lí do dẫn đến ly hôn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ thủ tục ly hôn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, các bạn hãy cùng Luật Gia Long tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

– Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Luật 52/2014/QH13;

– Bộ luật tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13.

thủ tục ly hôn

2. Hồ sơ khi làm thủ tục ly hôn

– Đơn xin ly hôn được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

– Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân) của vợ và chồng;

– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung);

– Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu gia đình;

– Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung)

– Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh khoản nợ chung/công sức đóng góp (nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết về nợ chung/công sức đóng góp).

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn

– Theo quy định Bộ luật Tố tụng dân sự thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về hôn nhân gia đình sơ thẩm.

– Trường hợp yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn thì Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.

– Vụ việc ly hôn mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

4. Quy trình thủ tục ly hôn

4.1 Vợ hoặc chồng nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân

Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn quy định cụ thể như sau:

– Tòa án thụ lý hồ sơ đối với trường hợp thuận tình:

Trường hợp ly hôn thuận tình, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú (đăng ký thường trú) của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

– Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn với trường hợp ly hôn đơn phương:

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn sẽ áp dụng theo quy định Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án cấp quận/huyện nơi bị đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

– Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài

Trường này áp dụng theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ ly hôn trừ những vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện trừ khi giải quyết giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.

4.2 Tòa án ra thông báo thụ ly đơn xin ly hôn

Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án trong thời hạn quy định Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho vợ/ chồng.

4.3 Nộp tiền tạm ứng án phí thủ tục ly hôn

Vợ/ chồng nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện. Và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

4.4 Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải ly hôn

Trong thời hạn 15 ngày làm việc Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.

4.5 Mở phiên tòa giải quyết yêu cầu ly hôn

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành và các bên không thay đổi quyết định về việc ly hôn. Tòa án nhân dân sẽ tiến hành mở phiên tòa giải quyết yêu cầu ly hôn.

Trên đây là các thông tin cơ bản về thủ tục ly hôn hiện nay mà Luật Gia Long đã tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp ích cho quý khách hàng. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể. Quý khách có thể liên hệ với Luật Gia Long theo thông tin sau:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT GIA LONG

Văn phòng Bình Thạnh: 144/1/7 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

Văn phòng Tân Bình: Tầng 1, Tòa nhà K300 Office, Số 51 Thép Mới, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM

Hotline: 0352 276 247 / Zalo: 0944 968 222

Email: [email protected]

=>>> Xem thêm:

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT GIA LONG
Văn phòng Bình Thạnh: 144/1/7 Bình Lợi, Phường 13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Văn phòng Tân Bình: Tầng 1, Tòa nhà K300 Office, Số 51 Thép Mới, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
Hotline: 0352 276 247
Email: [email protected]

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận